Số liệu thống kê cho thấy, trong 15 ngày đầu tháng 3/2014, kim ngạch nhập khẩu rau quả đạt 8,8 triệu USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2013. Ước tính cả tháng 3/2014 kim ngạch nhập khẩu rau quả đạt 20 triệu USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ năm 2013.
Như vậy, trong quý I/2014, tổng kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả của cả nước đạt 82,9 triệu USD, tăng 28,3% so với cùng kỳ năm 2013.
Dự báo, kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả trong tháng 4/2014 sẽ giảm do nguồn cung trong nước tăng. Tuy nhiên, nhập khẩu một số loại rau củ quả như khoai tây, mít tươi vẫn tăng do nhu cầu về nguyên liệu cho các nhà máy chế biến tăng.
Tình hình nhập khẩu thực tế tháng 2/2014
Trong tháng 2 năm 2014, nhập khẩu rau quả tăng khá mạnh với kim ngạch đạt 26,7 triệu USD, tăng 66,9% so với cùng kỳ năm 2013. Tính chung 2 tháng năm 2014, kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả đạt 62,9 triệu USD, tăng 48,7% so với cùng kỳ năm 2013. Nhu cầu về nguyên liệu cho các nhà máy chế biến thực phẩm và thức ăn gia súc tăng cao đã đẩy kim ngạch nhập khẩu rau quả tăng.
Diễn biến nhập khẩu rau quả hàng năm cho thấy kim ngạch nhập khẩu rau quả thường tăng mạnh trong những tháng đầu năm và cuối năm. Chủng loại rau quả nhập khẩu trong thời điểm này cũng khá đa dạng và phong phú.
Trong nhóm rau hoa quả nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu trái cây đạt cao nhất với 30,9 triệu USD, tăng 22,7% so với cùng kỳ năm 2013. Tiếp đến là củ các loại (củ khoai, cà rốt, củ tỏi, hành…) với kim ngạch đạt 9,4 triệu USD, tăng 36,3%. Nhập khẩu hạt các loại đạt 8,4 triệu USD, tăng 128%...
Kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả từ 2012 đến nay (đvt: Triệu USD)
Nhập khẩu rau quả từ Trung Quốc giảm 1,4%:Trong tháng 2/2014, nhập khẩu rau quả từ Trung Quốc đạt 7,4 triệu USD, nâng tổng kim ngạch 2 tháng lên 21,4 triệu USD, giảm 1,4%.
Trong các sản phẩm rau quả nhập khẩu từ Trung Quốc thì kim ngạch nhập khẩu tỏi đạt cao nhất với 6,2 triệu USD, tăng 59,5%. Tiếp đến là quýt với kim ngạch đạt 3,1 triệu USD, giảm 19,7%. Nhập khẩu táo tươi và khô đạt 2,3 triệu USD, tăng 1%. Đáng chú ý, kim ngạch nhập khẩu cam tươi tăng rất mạnh, đạt 2 triệu USD, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm 2013.
Kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả từ Myanmar tăng đột biến: Trong 2 đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu rau quả từ Myanmar đạt 10 triệu USD, tăng 11,7 lần so với cùng kỳ năm 2013. Đây là lần đầu tiên Myanmar vượt qua Hoa Kỳ, Thái Lan và Ôxtrâylia để vươn lên vị trí thứ 2 trong những thị trường cung cấp rau hoa quả cho Việt Nam. Sản phẩm rau quả nhập khẩu từ Myanmar chủ yếu là đỗ xanh và đỗ đỏ.
Nhập khẩu rau quả từ Hoa Kỳ tăng 36%: Trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả từ Hoa Kỳ đạt 9,4 triệu USD, tăng 36% so với cùng kỳ năm 2013. Táo vẫn là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường này với kim ngạch đạt 4,4 triệu USD, tăng 43,4%. Tiếp đến là nho tươi và khô với kim ngạch đạt 2 triệu USD, tăng 19,9%. Nhập khẩu khoai tây đạt 1 triệu USD, tăng 66,4%...
Thị trường cung cấp các sản phẩm rau hoa quả cho Việt Nam T2/2014 (đvt: USD)
Thị trường |
2T/2013 |
2T/2014 |
so 2T/2013 (%) |
Trung Quốc |
21.723.474,0 |
21.410.540,9 |
-1,4 |
Myanma |
680.190,0 |
10.047.951,3 |
1.377,2 |
Mỹ |
6.885.467,3 |
9.367.454,5 |
36,0 |
Thái Lan |
7.696.308,2 |
9.006.181,3 |
17,0 |
Ôxtrâylia |
2.377.897,8 |
4.464.729,7 |
87,8 |
Hàn Quốc |
361.033,9 |
1.050.881,1 |
191,1 |
ấn Độ |
189.257,9 |
1.015.645,6 |
436,6 |
Pêru |
212.952,0 |
855.377,9 |
301,7 |
Nam Phi |
629.032,2 |
704.751,6 |
12,0 |
New Zealand |
150.196,0 |
676.245,9 |
350,2 |
Malaysia |
159.995,1 |
446.823,8 |
179,3 |
Hồng Kông |
13.994,4 |
411.427,4 |
2.839,9 |
Hà Lan |
54.758,9 |
315.567,4 |
476,3 |
Bỉ |
17.934,8 |
289.210,1 |
1.512,6 |
Philipine |
26.465,0 |
250.294,8 |
845,8 |
Mêhicô |
77.975,0 |
206.250,0 |
164,5 |
Inđônêxia |
37.392,5 |
203.112,4 |
443,2 |
Tây Ban Nha |
6.777,5 |
185.722,6 |
2.640,3 |
Singapore |
40.673,2 |
160.306,1 |
294,1 |
Chilê |
22.680,0 |
156.800,0 |
591,4 |
Đức |
39.993,3 |
146.969,0 |
267,5 |
Jamaica |
|
100.000,0 |
|
Ai Cập |
|
97.225,0 |
|
Pháp |
84.025,9 |
95.832,5 |
14,1 |
Canada |
49.392,0 |
84.466,5 |
71,0 |
Bờ Biển Ngà |
|
78.167,0 |
|
Đan Mạch |
|
71.445,5 |
|
Italia |
89.622,3 |
68.721,2 |
-23,3 |
Campuchia |
567.613,0 |
66.000,0 |
-88,4 |
Đài Loan |
4.785,0 |
62.468,1 |
1.205,5 |
Anh |
|
38.368,0 |
|
Nhật Bản |
7.763,1 |
34.853,8 |
349,0 |
UAE |
|
31.791,0 |
|
Nga |
810,0 |
26.860,0 |
3.216,0 |
Côlombia |
|
20.187,2 |
|
Êcuado |
|
6.388,5 |
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
2.960,0 |
|
Afganistan |
30.810,0 |
|
-100,0 |
Lào |
16.425,0 |
|
-100,0 |
Pakixtan |
8.320,0 |
|
-100,0 |
Kenya |
2.937,2 |
|
-100,0 |
Chủng loại rau quả nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2014:
Trong những chủng loại rau quả nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu trái cây đạt cao nhất, trong đó táo tươi và khô đạt 6,9 triệu USD, tăng 25,9%. Tiếp đến là nho tươi và khô với kim ngạch đạt 6,7 triệu USD, tăng 67%; Nhập khẩu quả măng cụt trong 2 tháng đầu năm 2014 đạt 5,4 triệu USD, tăng 8,2 triệu USD; Tổng kim ngạch nhập khẩu quýt đạt 3,1 triệu USD, giảm 19,7% so với cùng kỳ năm 2013…
Kim ngạch nhập khẩu một số loại trái cây 2T/2014 (đvt: USD)
Chủng loại |
2T/2013 |
2T/2014 |
so 2T/2013 (%) |
Tổng |
25.206.813,0 |
30.928.562,7 |
22,7 |
Táo |
5.472.165,7 |
6.889.167,1 |
25,9 |
Nho |
4.016.171,5 |
6.721.928,8 |
67,4 |
Măng cụt |
5.018.280,8 |
5.428.180,0 |
8,2 |
Cam |
1.737.388,5 |
3.141.449,5 |
80,8 |
Quýt |
3.906.924,0 |
3.137.760,0 |
-19,7 |
Anh đào |
766.451,8 |
1.651.490,6 |
115,5 |
Lê |
1.462.871,9 |
1.246.742,7 |
-14,8 |
Xoài |
798.067,8 |
701.114,1 |
-12,1 |
Me |
583.537,4 |
437.967,4 |
-24,9 |
Mận |
246.833,9 |
394.192,1 |
59,7 |
Nhãn |
263.926,4 |
373.812,0 |
41,6 |
Xuân đào |
53.745,1 |
202.777,1 |
277,3 |
Bòn bon |
290.420,0 |
190.570,8 |
-34,4 |
Dâu |
64.428,3 |
163.973,1 |
154,5 |
Ô liu |
1.041,9 |
88.962,5 |
8.438,8 |
Mít |
55.400,0 |
43.700,0 |
-21,1 |
Mơ |
14.788,1 |
28.080,0 |
89,9 |
Đào |
79.221,3 |
25.138,6 |
-68,3 |
Chủng loại |
2T/2013 |
2T/2014 |
so 2T/2013 (%) |
Chanh |
13.834,8 |
18.590,6 |
34,4 |
Lựu |
20.727,2 |
11.200,0 |
-46,0 |
Hồng |
38.300,0 |
9.750,0 |
-74,5 |
Việt quất |
14.657,7 |
7.760,8 |
-47,1 |
Dưa |
24.320,0 |
4.853,0 |
-80,0 |
Bưởi |
764,5 |
4.000,0 |
423,2 |
Chà là |
19.036,8 |
2.654,4 |
-86,1 |
Mâm xôi |
39.401,1 |
1.162,9 |
-97,0 |
Bạc cổ |
1.474,0 |
880,0 |
-40,3 |
Sung |
2.423,1 |
705,0 |
-70,9 |
Giá hàng rau quả nhập khẩu
Trong tháng 3/1014, giá rau quả nhập khẩu tăng nhẹ so với tháng 2/2014 với mức tăng 0,2%. So với cùng kỳ năm trước, đơn giá nhập khẩu rau quả tăng 0,7%.
Trong tháng, đơn giá nhập khẩu trái cam tươi đạt 640 USD/tấn, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2013. Tiếp đến là chanh tươi với kim ngạch đạt 596,6 USD/tấn, tăng 4%. Đơn giá nhập khẩu quả dâu tây đạt 900 USD/tấn, tăng 6,7%.
Đơn giá nhập khẩu quả măng cụt tươi từ Thái Lan trong tháng 3/2014 đạt 1,1 USD/kg, tăng 27,6% so với cùng kỳ năm 2013. Giá nhập khẩu quả mâm xôi đạt 7,3 USD/kg, tăng 32,3%...
Tham khảo một số doanh nghiệp nhập khẩu rau quả tháng 2/2014
Doanh nghiệp nhập khẩu |
Thị trường |
1.000 USD |
CT Trách Nhiệm Hữu Hạn TM Hoàng Đại |
Thái Lan |
2.315,5 |
CT CP TM Và Dịch Vụ Bích Thị |
Myanma, Thái Lan |
1.531,6 |
CT CP Bích Thị |
Thái Lan |
1.061,7 |
CT TNHH MTV Kinh doanh TM Tùng Dương |
Trung Quốc |
1.014,4 |
Doanh Nghiệp Tư Nhân Rau Quả Bình Thuận |
Ôxtrâylia, Mỹ, Nam Phi, Hàn Quốc |
944,4 |
CT TNHH 1 TV Thái Việt Phong |
Thái Lan |
832,5 |
CT TNHH Mtv Thịnh Vượng |
Trung Quốc |
765,2 |
CT TNHH Kinh doanh TM Tổng hợp A&Q |
Trung Quốc |
622,9 |
CT TNHH OLAM Việt Nam |
Mêhicô, Mỹ, Jamaica, Trung Quốc |
558,0 |
DNTN Sản Xuất - TM - Dịch Vụ Tú Phượng |
Ôxtrâylia, Mỹ |
527,4 |
Cty CP Rau Quả á Châu |
Pêru, Mỹ, Ôxtrâylia |
507,8 |
CT TNHH Đầu Tư & TM Phát Tường |
Trung Quốc |
503,8 |
CT TNHH TM An Kha |
Ôxtrâylia, Nam Phi, Mỹ, Pêru, Canada |
496,3 |
Cty TNHH TM-XNK Thanh Kiều |
Thái Lan |
478,0 |
CT TNHH Hữu Nghị Minh Tường |
Trung Quốc |
380,3 |
CT trách nhiệm hữu hạn TM Đại Nam |
Myanma |
367,2 |
CT TNHH TM - Nông Sản Phương Minh |
Myanma |
348,5 |
CT TNHH 1 TV Tổng CT Thái Sơn - Trung Tâm TM Dịch Vụ Thái Sơn |
Myanma |
343,2 |
CT CP Thực Phẩm Nam Chân |
Nam Phi, Mỹ |
326,2 |
CT TNHH TM Dịch Vụ XNK Nông Sản Ba Miền |
Trung Quốc, Thái Lan |
313,1 |
CT TNHH Lộc Cường |
Thái Lan |
291,9 |
CT TNHH Châu Minh |
Myanma |
290,0 |
CT CP Nam Việt |
Myanma |
275,0 |
CT TNHH Mtv Đầu Tư TM Hồng Phát |
Hàn Quốc, Trung Quốc |
265,0 |
CT TNHH 1 TV TM XNK Kim Thành |
Trung Quốc |
255,5 |
CT TNHH XNK TM Và Đầu Tư Tài Lộc |
Lào |
244,5 |
CT TNHH KD&CB Thực Phẩm Toàn Gia Hiệp Phước |
Bỉ, Mỹ, Tây Ban Nha |
235,8 |
CT CP XNK Hoà Lợi |
Trung Quốc |
233,9 |
CT TNHH 1 TV HACOTA |
ấn Độ, Nam Phi, Hồng Kông, Mỹ |
229,7 |
CT TNHH CB Gia Vị NEDSPICE Việt Nam |
Hà Lan, ấn Độ |
219,2 |
CT CP Phát Triển Sản Phẩm Việt |
Mỹ, Ôxtrâylia, ấn Độ, Canada |
218,5 |
Cty TNHH Thực Phẩm ASUZAC |
Mỹ |
217,2 |
CT TNHH TM XNK Lộc Vừng |
Myanma |
215,0 |
CT TNHH Mtv Nguyễn Hoàng Gia Khánh |
Trung Quốc, Thái Lan |
211,4 |
Cty TNHH Dịch Vụ Và TM Các Lim |
Ôxtrâylia, Nam Phi, Trung Quốc, New Zealand, Hàn Quốc |
205,6 |
CT TNHH Thiên Anh Minh |
Ôxtrâylia |
205,4 |
CT TNHH TM Quốc tế Anh Quân |
Trung Quốc |
201,7 |
CT CP Kinh Doanh Chế Biến Hàng XNK Đà Nẵng |
Mỹ |
188,5 |
CT TNHH 1 TV P-T |
Thái Lan |
187,2 |
CT TNHH Thiết Bị Vận Tải Và TM Vũ Minh |
Trung Quốc |
185,1 |
CT TNHH TM tổng hợp Kim Oanh |
Thái Lan |
174,0 |
CT TNHH Công nghiệp TP PATAYA (Việt Nam) |
Trung Quốc |
168,4 |
CT CP XNK Lào Việt |
Lào |
166,0 |
CT TNHH XNK Việt Onion |
Trung Quốc |
163,2 |
CT TNHH kinh doanh TM tổng hợp Hà Thành |
Trung Quốc |
160,9 |
CT TNHH 1 TV Sơn Hoàng Thạch |
Trung Quốc |
158,3 |
CT TNHH TM và Dịch vụ Nam Linh |
Myanma |
153,7 |
CT TNHH 1 TV Tuấn Nguyên Khang |
Mỹ, ấn Độ |
153,1 |
CT TNHH TM-Sản Xuất-Xây Dựng Lam Tân |
Mỹ |
146,8 |
CT TNHH Sản Xuất TM Dịch Vụ Cuộc Sống Xanh |
Trung Quốc, Campuchia |
143,5 |
CT TNHH Mtv Trường Thạch |
Trung Quốc |
138,2 |
CT TNHH Lý Thạch Thái |
Thái Lan |
134,9 |
CT TNHH Sản Xuất TM Dịch Vụ Cẩm Dương |
Trung Quốc |
134,7 |
CT TNHH Nguyên Bắc Nam |
Trung Quốc |
134,1 |
CT TNHH 1 TV TM XNK Bốn Mùa |
Trung Quốc |
129,6 |
CT TNHH XNK Xuân Bách |
Mỹ, Trung Quốc |
126,3 |
CT TNHH Ngôi Sao |
Lào |
126,0 |
CT TNHH Vượng Phú |
Thái Lan |
125,9 |
CT TNHH TM Và Dịch Vụ Đại Hiệp |
Lào |
123,5 |
CT TNHH Nông Sản Việt Mỹ |
Myanma |
119,3 |
Doanh Nghiệp Tư Nhân TM Và Dịch Vụ Quốc Trung |
Thái Lan |
116,2 |
CT TNHH Cát Đông Phong Việt Nam |
Ôxtrâylia, Mỹ |
106,1 |
CT TNHH 1 TV An Văn Khánh |
Philipine |
102,8 |
CT CP Đại Tân Việt |
Mỹ |
100,2 |
CT TNHH Xây Dựng Sản Xuất TM Hưng Lợi Phát |
Myanma, Trung Quốc |
98,2 |
CT CP V - Food Việt Nam |
Pêru |
97,6 |
Cty Liên Doanh Orana Việt Nam |
Mỹ, Trung Quốc, Đan Mạch, ấn Độ |
97,5 |
CT TNHH Thực Phẩm Quốc Tế GIAVICO |
Inđônêxia |
94,4 |
Cty TNHH Lotteria Việt Nam |
Mỹ |
94,3 |
CT CP TM Nghệ An |
Lào |
93,6 |
CT TNHH Đại Thương Phát |
Thái Lan |
90,0 |
CT TNHH TM Tư Vấn XNK Tuấn Minh |
Myanma |
87,0 |
Cty TNHH MTV TM XNK Phát Việt |
Mỹ, Nam Phi |
86,6 |
CT TNHH 1 TV TM Tô Thành |
Myanma |
83,8 |
CT TNHH XNK Và TM Tổng Hợp Việt Trung |
Trung Quốc |
83,7 |
CT TNHH Nông Sản Duy Phát |
Inđônêxia |
82,8 |
Cty TNHH Lusun |
Trung Quốc |
81,3 |
CT CP Thực Phẩm Xuất Khẩu Trung Sơn Hưng Yên |
New Zealand |
80,8 |
CT TNHH XNK Thế Giới Trái Cây Bốn Mùa |
Ôxtrâylia |
78,7 |
(Số liệu mang tính tham khảo, DN có ý kiến phản hồi xin liên hệ với ban biên tập)
- Thanh long ruột đỏ, xoài có cơ hội đến Nhật Bản (20.09.2015)
- Nhật Bản mở cửa nhập khẩu xoài của Việt Nam từ tháng 9/2015 (20.09.2015)
- Những lợi ích sức khỏe tuyệt vời của quả Thanh long (20.09.2015)
- Bình Thuận xuất khẩu thanh long sang Nhật Bản (08.08.2014)
- Lô thanh long đầu tiên của VN vào New Zealand (27.06.2014)
- Họp song phương Việt Nam và Hàn Quốc về kiểm dịch thực vật (24.06.2014)
- Thanh long sấy xuất sang Mỹ (05.06.2014)
- Lễ ký kết đảm bảo Thanh long Việt Nam chính thức vào New Zealand (28.05.2014)
- Phụ thuộc thị trường Trung Quốc: Thanh long Bình Thuận có nguy cơ đi vào… ngõ cụt (28.05.2014)