Thanh Long RIGON RIGON Thanh Long Bưởi xuất khẩu US Bưởi xuất Mỹ Bưởi xuất Úc Bưởi xuất khẩu
Thanh Long

RIGON là thương hiệu của Công ty TNHH XNK Nông Sản Hồng Ân. Ri là từ viết tắt của tiếng La tinh “Rex et Imperator” có nghĩa là “Vua và Hoàng đế” và Gon là phần cuối trong từ tiếng Anh “Dragon” của cụm từ “Dragon fruit” (có nghĩa là “Thanh long”).

RIGON

RIGON là thương hiệu của Công ty TNHH XNK Nông Sản Hồng Ân. Ri là từ viết tắt của tiếng La tinh “Rex et Imperator” có nghĩa là “Vua và Hoàng đế” và Gon là phần cuối trong từ tiếng Anh “Dragon” của cụm từ “Dragon fruit” (có nghĩa là “Thanh long”).

RIGON

RIGON là thương hiệu của Công ty TNHH XNK Nông Sản Hồng Ân. Ri là từ viết tắt của tiếng La tinh “Rex et Imperator” có nghĩa là “Vua và Hoàng đế” và Gon là phần cuối trong từ tiếng Anh “Dragon” của cụm từ “Dragon fruit” (có nghĩa là “Thanh long”).

Thanh Long

RIGON là thương hiệu của Công ty TNHH XNK Nông Sản Hồng Ân. Ri là từ viết tắt của tiếng La tinh “Rex et Imperator” có nghĩa là “Vua và Hoàng đế” và Gon là phần cuối trong từ tiếng Anh “Dragon” của cụm từ “Dragon fruit” (có nghĩa là “Thanh long”).

Bưởi xuất khẩu US

Bưởi da xanh có hình cầu, nặng trung bình 1,2-2,5 kg/quả. Khi chín, vỏ bưởi có màu vàng nhạt, dễ bóc và khá mỏng. Những nụ bưởi có màu hồng hấp dẫn. Loại quả này được ưa chuộng vì có vị ngọt, không chua và mùi thơm đặc trưng. Hương vị trở nên phong phú hơn ngay cả khi nó chín trong 1 tuần.

Bưởi xuất Mỹ

Bưởi da xanh có hình cầu, nặng trung bình 1,2-2,5 kg/quả. Khi chín, vỏ bưởi có màu vàng nhạt, dễ bóc và khá mỏng. Những nụ bưởi có màu hồng hấp dẫn. Loại quả này được ưa chuộng vì có vị ngọt, không chua và mùi thơm đặc trưng. Hương vị trở nên phong phú hơn ngay cả khi nó chín trong 1 tuần.

Bưởi xuất Úc

Bưởi da xanh có hình cầu, nặng trung bình 1,2-2,5 kg/quả. Khi chín, vỏ bưởi có màu vàng nhạt, dễ bóc và khá mỏng. Những nụ bưởi có màu hồng hấp dẫn. Loại quả này được ưa chuộng vì có vị ngọt, không chua và mùi thơm đặc trưng. Hương vị trở nên phong phú hơn ngay cả khi nó chín trong 1 tuần.

Bưởi xuất khẩu

Bưởi da xanh có hình cầu, nặng trung bình 1,2-2,5 kg/quả. Khi chín, vỏ bưởi có màu vàng nhạt, dễ bóc và khá mỏng. Những nụ bưởi có màu hồng hấp dẫn. Loại quả này được ưa chuộng vì có vị ngọt, không chua và mùi thơm đặc trưng. Hương vị trở nên phong phú hơn ngay cả khi nó chín trong 1 tuần.

Hỗ trợ trực tuyến
(+84) 97 4800618
Ms Rose  (+84) 97 4800618
Email:binhan7480@gmail.com
Video
Tin tức mới
Tiêu chuẩn nhập khẩu Thanh Long vào thị trường Nhật Bản
Các yêu cầu đối với việc nhập khẩu Xoài của Hàn Quốc
Kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả ước đạt 82,9 triệu USD trong...
Trung Quốc sẽ cạnh tranh xuất khẩu thanh long với Việt Nam
Lô xoài đầu tiên đến Hàn Quốc
Giá trung bình xuất khẩu thanh long các năm 2013-2014:
Thanh long Việt Nam được phép nhập khẩu vào New Zealand
Kinh nghiệm trồng thanh long ở Đài Loan
Sản xuất và phát triển thị trường thanh long bền vững
Phụ thuộc thị trường Trung Quốc: Thanh long Bình Thuận có nguy...
Lễ ký kết đảm bảo Thanh long Việt Nam chính thức vào New...
Thanh long sấy xuất sang Mỹ
Họp song phương Việt Nam và Hàn Quốc về kiểm dịch thực vật
Lô thanh long đầu tiên của VN vào New Zealand
Bình Thuận xuất khẩu thanh long sang Nhật Bản
Những lợi ích sức khỏe tuyệt vời của quả Thanh long
Nhật Bản mở cửa nhập khẩu xoài của Việt Nam từ tháng 9/2015
Thanh long ruột đỏ, xoài có cơ hội đến Nhật Bản
Xoài Việt Nam chính thức vào thị trường Hàn Quốc
Hội đàm song phương Việt - Nhật về kiểm dịch thực vật
Thanh long Việt Nam sắp trở lại Đài Loan
Con đường đưa thanh long Bình Thuận vào Mỹ
Bài thuốc từ thanh long
Tác dụng giảm béo của quả thanh long
Trái Thanh long và vẻ đẹp làn da
Thanh long Bình Thuận đã được trồng trên đất California (Mỹ)
Lợi ích dinh dưỡng từ trái thanh long
Kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả ước đạt 82,9 triệu USD trong quý I/2014

 

Số liệu thống kê cho thấy, trong 15 ngày đầu tháng 3/2014, kim ngạch nhập khẩu rau quả đạt 8,8 triệu USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2013. Ước tính cả tháng 3/2014 kim ngạch nhập khẩu rau quả đạt 20 triệu USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ năm 2013.

Như vậy, trong quý I/2014, tổng kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả của cả nước đạt 82,9 triệu USD, tăng 28,3% so với cùng kỳ năm 2013.

Dự báo, kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả trong tháng 4/2014 sẽ giảm do nguồn cung trong nước tăng. Tuy nhiên, nhập khẩu một số loại rau củ quả như khoai tây, mít tươi vẫn tăng do nhu cầu về nguyên liệu cho các nhà máy chế biến tăng.

Tình hình nhập khẩu thực tế tháng 2/2014

Trong tháng 2 năm 2014, nhập khẩu rau quả tăng khá mạnh với kim ngạch đạt 26,7 triệu USD, tăng 66,9% so với cùng kỳ năm 2013. Tính chung 2 tháng năm 2014, kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả đạt 62,9 triệu USD, tăng 48,7% so với cùng kỳ năm 2013. Nhu cầu về nguyên liệu cho các nhà máy chế biến thực phẩm và thức ăn gia súc tăng cao đã đẩy kim ngạch nhập khẩu rau quả tăng.

Diễn biến nhập khẩu rau quả hàng năm cho thấy kim ngạch nhập khẩu rau quả thường tăng mạnh trong những tháng đầu năm và cuối năm. Chủng loại rau quả nhập khẩu trong thời điểm này cũng khá đa dạng và phong phú.

Trong nhóm rau hoa quả nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu trái cây đạt cao nhất với 30,9 triệu USD, tăng 22,7% so với cùng kỳ năm 2013. Tiếp đến là củ các loại (củ khoai, cà rốt, củ tỏi, hành…) với kim ngạch đạt 9,4 triệu USD, tăng 36,3%. Nhập khẩu hạt các loại đạt 8,4 triệu USD, tăng 128%...

Kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả từ 2012 đến nay (đvt: Triệu USD)

                       

Nhập khẩu rau quả từ Trung Quốc giảm 1,4%:Trong tháng 2/2014, nhập khẩu rau quả từ Trung Quốc đạt 7,4 triệu USD, nâng tổng kim ngạch 2 tháng lên 21,4 triệu USD, giảm 1,4%.

Trong các sản phẩm rau quả nhập khẩu từ Trung Quốc thì kim ngạch nhập khẩu tỏi đạt cao nhất với 6,2 triệu USD, tăng 59,5%. Tiếp đến là quýt với kim ngạch đạt 3,1 triệu USD, giảm 19,7%. Nhập khẩu táo tươi và khô đạt 2,3 triệu USD, tăng 1%. Đáng chú ý, kim ngạch nhập khẩu cam tươi tăng rất mạnh, đạt 2 triệu USD, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm 2013.

Kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả từ Myanmar tăng đột biến: Trong 2 đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu rau quả từ Myanmar đạt 10 triệu USD, tăng 11,7 lần so với cùng kỳ năm 2013. Đây là lần đầu tiên Myanmar vượt qua Hoa Kỳ, Thái Lan và Ôxtrâylia để vươn lên vị trí thứ 2 trong những thị trường cung cấp rau hoa quả cho Việt Nam. Sản phẩm rau quả nhập khẩu từ Myanmar chủ yếu là đỗ xanh và đỗ đỏ.

Nhập khẩu rau quả từ Hoa Kỳ tăng 36%: Trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu rau hoa quả từ Hoa Kỳ đạt 9,4 triệu USD, tăng 36% so với cùng kỳ năm 2013. Táo vẫn là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường này với kim ngạch đạt 4,4 triệu USD, tăng 43,4%. Tiếp đến là nho tươi và khô với kim ngạch đạt 2 triệu USD, tăng 19,9%. Nhập khẩu khoai tây đạt 1 triệu USD, tăng 66,4%...

Thị trường cung cấp các sản phẩm rau hoa quả cho Việt Nam T2/2014 (đvt: USD)

           
  

Thị trường

  
  

2T/2013

  
  

2T/2014

  
  

so 2T/2013 (%)

  

Trung   Quốc

21.723.474,0

21.410.540,9

-1,4

Myanma

680.190,0

10.047.951,3

1.377,2

Mỹ

6.885.467,3

9.367.454,5

36,0

Thái   Lan

7.696.308,2

9.006.181,3

17,0

Ôxtrâylia

2.377.897,8

4.464.729,7

87,8

Hàn   Quốc

361.033,9

1.050.881,1

191,1

ấn   Độ

189.257,9

1.015.645,6

436,6

Pêru

212.952,0

855.377,9

301,7

Nam   Phi

629.032,2

704.751,6

12,0

New Zealand

150.196,0

676.245,9

350,2

Malaysia

159.995,1

446.823,8

179,3

Hồng   Kông

13.994,4

411.427,4

2.839,9

Hà   Lan

54.758,9

315.567,4

476,3

Bỉ

17.934,8

289.210,1

1.512,6

Philipine

26.465,0

250.294,8

845,8

Mêhicô

77.975,0

206.250,0

164,5

Inđônêxia

37.392,5

203.112,4

443,2

Tây   Ban Nha

6.777,5

185.722,6

2.640,3

Singapore

40.673,2

160.306,1

294,1

Chilê

22.680,0

156.800,0

591,4

Đức

39.993,3

146.969,0

267,5

Jamaica

 

100.000,0

 

Ai   Cập

 

97.225,0

 

Pháp

84.025,9

95.832,5

14,1

Canada

49.392,0

84.466,5

71,0

Bờ   Biển Ngà

 

78.167,0

 

Đan   Mạch

 

71.445,5

 

Italia

89.622,3

68.721,2

-23,3

Campuchia

567.613,0

66.000,0

-88,4

Đài   Loan

4.785,0

62.468,1

1.205,5

Anh

 

38.368,0

 

Nhật   Bản

7.763,1

34.853,8

349,0

UAE

 

31.791,0

 

Nga

810,0

26.860,0

3.216,0

Côlombia

 

20.187,2

 

Êcuado

 

6.388,5

 

Thổ   Nhĩ Kỳ

 

2.960,0

 

Afganistan

30.810,0

 

-100,0

Lào

16.425,0

 

-100,0

Pakixtan

8.320,0

 

-100,0

Kenya

2.937,2

 

-100,0

Chủng loại rau quả nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2014:

Trong những chủng loại rau quả nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu trái cây đạt cao nhất, trong đó táo tươi và khô đạt 6,9 triệu USD, tăng 25,9%. Tiếp đến là nho tươi và khô với kim ngạch đạt 6,7 triệu USD, tăng 67%; Nhập khẩu quả măng cụt trong 2 tháng đầu năm 2014 đạt 5,4 triệu USD, tăng 8,2 triệu USD; Tổng kim ngạch nhập khẩu quýt đạt 3,1 triệu USD, giảm 19,7% so với cùng kỳ năm 2013…

Kim ngạch nhập khẩu một số loại trái cây 2T/2014 (đvt: USD)

                                                                                                                                                                                                                                               
  

Chủng loại

  
  

2T/2013

  
  

2T/2014

  
  

so 2T/2013 (%)

  
  

Tổng

  
  

25.206.813,0

  
  

30.928.562,7

  
  

22,7

  
  

Táo

  
  

5.472.165,7

  
  

6.889.167,1

  
  

25,9

  
  

Nho

  
  

4.016.171,5

  
  

6.721.928,8

  
  

67,4

  
  

Măng    cụt

  
  

5.018.280,8

  
  

5.428.180,0

  
  

8,2

  
  

Cam

  
  

1.737.388,5

  
  

3.141.449,5

  
  

80,8

  
  

Quýt

  
  

3.906.924,0

  
  

3.137.760,0

  
  

-19,7

  
  

Anh    đào

  
  

766.451,8

  
  

1.651.490,6

  
  

115,5

  
  

  
  

1.462.871,9

  
  

1.246.742,7

  
  

-14,8

  
  

Xoài

  
  

798.067,8

  
  

701.114,1

  
  

-12,1

  
  

Me

  
  

583.537,4

  
  

437.967,4

  
  

-24,9

  
  

Mận

  
  

246.833,9

  
  

394.192,1

  
  

59,7

  
  

Nhãn

  
  

263.926,4

  
  

373.812,0

  
  

41,6

  
  

Xuân    đào

  
  

53.745,1

  
  

202.777,1

  
  

277,3

  
  

Bòn    bon

  
  

290.420,0

  
  

190.570,8

  
  

-34,4

  
  

Dâu

  
  

64.428,3

  
  

163.973,1

  
  

154,5

  
  

Ô    liu

  
  

1.041,9

  
  

88.962,5

  
  

8.438,8

  
  

Mít

  
  

55.400,0

  
  

43.700,0

  
  

-21,1

  
  

  
  

14.788,1

  
  

28.080,0

  
  

89,9

  
  

Đào

  
  

79.221,3

  
  

25.138,6

  
  

-68,3

  

 

                                                                                                                                   
  

Chủng loại

  
  

2T/2013

  
  

2T/2014

  
  

so 2T/2013 (%)

  
  

Chanh

  
  

13.834,8

  
  

18.590,6

  
  

34,4

  
  

Lựu

  
  

20.727,2

  
  

11.200,0

  
  

-46,0

  
  

Hồng

  
  

38.300,0

  
  

9.750,0

  
  

-74,5

  
  

Việt    quất

  
  

14.657,7

  
  

7.760,8

  
  

-47,1

  
  

Dưa

  
  

24.320,0

  
  

4.853,0

  
  

-80,0

  
  

Bưởi

  
  

764,5

  
  

4.000,0

  
  

423,2

  
  

Chà    là

  
  

19.036,8

  
  

2.654,4

  
  

-86,1

  
  

Mâm    xôi

  
  

39.401,1

  
  

1.162,9

  
  

-97,0

  
  

Bạc    cổ

  
  

1.474,0

  
  

880,0

  
  

-40,3

  
  

Sung

  
  

2.423,1

  
  

705,0

  
  

-70,9

  

Giá hàng rau quả nhập khẩu

Trong tháng 3/1014, giá rau quả nhập khẩu tăng nhẹ so với tháng 2/2014 với mức tăng 0,2%. So với cùng kỳ năm trước, đơn giá nhập khẩu rau quả tăng 0,7%.

Trong tháng, đơn giá nhập khẩu trái cam tươi đạt 640 USD/tấn, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2013. Tiếp đến là chanh tươi với kim ngạch đạt 596,6 USD/tấn, tăng 4%. Đơn giá nhập khẩu quả dâu tây đạt 900 USD/tấn, tăng 6,7%.

Đơn giá nhập khẩu quả măng cụt tươi từ Thái Lan trong tháng 3/2014 đạt 1,1 USD/kg, tăng 27,6% so với cùng kỳ năm 2013. Giá nhập khẩu quả mâm xôi đạt 7,3 USD/kg, tăng 32,3%...

Tham khảo một số doanh nghiệp nhập khẩu rau quả tháng 2/2014

        
  

Doanh nghiệp nhập khẩu

  
  

Thị trường

  
  

1.000 USD

  

CT   Trách Nhiệm Hữu Hạn TM Hoàng Đại

Thái   Lan

2.315,5

CT CP   TM Và Dịch Vụ Bích Thị

Myanma,   Thái Lan

1.531,6

CT   CP Bích Thị

Thái   Lan

1.061,7

CT   TNHH MTV Kinh doanh TM Tùng Dương

Trung   Quốc

1.014,4

Doanh   Nghiệp Tư Nhân Rau Quả Bình Thuận

Ôxtrâylia,   Mỹ, Nam Phi, Hàn Quốc

944,4

CT   TNHH 1 TV Thái Việt Phong

Thái   Lan

832,5

CT   TNHH  Mtv Thịnh Vượng

Trung   Quốc

765,2

CT   TNHH Kinh doanh TM Tổng hợp A&Q

Trung   Quốc

622,9

CT   TNHH OLAM Việt Nam

Mêhicô,   Mỹ, Jamaica, Trung Quốc

558,0

DNTN   Sản Xuất - TM - Dịch Vụ Tú Phượng

Ôxtrâylia,   Mỹ

527,4

Cty   CP Rau Quả á Châu

Pêru,   Mỹ, Ôxtrâylia

507,8

CT   TNHH Đầu Tư & TM Phát Tường

Trung   Quốc

503,8

CT   TNHH TM An Kha

Ôxtrâylia, Nam   Phi, Mỹ, Pêru, Canada

496,3

Cty   TNHH TM-XNK Thanh Kiều

Thái   Lan

478,0

CT   TNHH Hữu Nghị Minh Tường

Trung   Quốc

380,3

CT   trách nhiệm hữu hạn TM Đại Nam

Myanma

367,2

CT   TNHH TM - Nông Sản Phương Minh

Myanma

348,5

CT   TNHH 1 TV Tổng CT Thái Sơn - Trung Tâm TM Dịch Vụ Thái Sơn

Myanma

343,2

CT   CP Thực Phẩm Nam   Chân

Nam   Phi, Mỹ

326,2

CT   TNHH TM Dịch Vụ XNK Nông Sản Ba Miền

Trung   Quốc, Thái Lan

313,1

CT   TNHH Lộc Cường

Thái   Lan

291,9

CT   TNHH Châu Minh

Myanma

290,0

CT   CP Nam Việt

Myanma

275,0

CT   TNHH Mtv Đầu Tư TM Hồng Phát

Hàn   Quốc, Trung Quốc

265,0

CT   TNHH 1 TV TM XNK Kim Thành

Trung   Quốc

255,5

CT   TNHH XNK TM Và Đầu Tư Tài Lộc

Lào

244,5

CT   TNHH KD&CB Thực Phẩm Toàn Gia Hiệp Phước

Bỉ,   Mỹ, Tây Ban Nha

235,8

CT   CP XNK Hoà Lợi

Trung   Quốc

233,9

CT   TNHH 1 TV HACOTA

ấn   Độ, Nam Phi, Hồng Kông, Mỹ

229,7

CT   TNHH CB Gia Vị NEDSPICE Việt Nam

Hà   Lan, ấn Độ

219,2

CT   CP Phát Triển Sản Phẩm Việt

Mỹ,   Ôxtrâylia, ấn Độ, Canada

218,5

Cty   TNHH Thực Phẩm ASUZAC

Mỹ

217,2

CT   TNHH TM XNK Lộc Vừng

Myanma

215,0

CT   TNHH Mtv Nguyễn Hoàng Gia Khánh

Trung   Quốc, Thái Lan

211,4

Cty   TNHH Dịch Vụ Và TM Các Lim

Ôxtrâylia, Nam Phi, Trung     Quốc, New Zealand,   Hàn Quốc

205,6

CT   TNHH Thiên Anh Minh

Ôxtrâylia

205,4

CT   TNHH TM Quốc tế Anh Quân

Trung   Quốc

201,7

CT   CP Kinh Doanh Chế Biến Hàng XNK Đà Nẵng

Mỹ

188,5

CT   TNHH 1 TV P-T

Thái   Lan

187,2

CT   TNHH Thiết Bị Vận Tải Và TM Vũ Minh

Trung   Quốc

185,1

CT   TNHH TM tổng hợp Kim Oanh

Thái   Lan

174,0

CT   TNHH Công nghiệp TP PATAYA (Việt Nam)

Trung   Quốc

168,4

CT   CP XNK Lào Việt

Lào

166,0

CT   TNHH XNK Việt Onion

Trung   Quốc

163,2

CT   TNHH kinh doanh TM tổng hợp Hà Thành

Trung   Quốc

160,9

CT   TNHH 1 TV Sơn Hoàng Thạch

Trung   Quốc

158,3

CT   TNHH TM và Dịch vụ Nam Linh

Myanma

153,7

CT   TNHH 1 TV Tuấn Nguyên Khang

Mỹ,   ấn Độ

153,1

CT   TNHH TM-Sản Xuất-Xây Dựng Lam Tân

Mỹ

146,8

CT   TNHH Sản Xuất TM Dịch Vụ Cuộc Sống Xanh

Trung   Quốc, Campuchia

143,5

CT   TNHH Mtv Trường Thạch

Trung   Quốc

138,2

CT   TNHH Lý Thạch Thái

Thái   Lan

134,9

CT   TNHH Sản Xuất TM Dịch Vụ Cẩm Dương

Trung   Quốc

134,7

CT   TNHH Nguyên Bắc Nam

Trung   Quốc

134,1

CT   TNHH 1 TV TM XNK Bốn Mùa

Trung   Quốc

129,6

CT   TNHH XNK Xuân Bách

Mỹ,   Trung Quốc

126,3

CT   TNHH Ngôi Sao

Lào

126,0

CT   TNHH Vượng Phú

Thái   Lan

125,9

CT   TNHH TM Và Dịch Vụ Đại Hiệp

Lào

123,5

CT   TNHH Nông Sản Việt Mỹ

Myanma

119,3

Doanh   Nghiệp Tư Nhân TM Và Dịch Vụ Quốc Trung

Thái   Lan

116,2

CT   TNHH Cát Đông Phong Việt Nam

Ôxtrâylia,   Mỹ

106,1

CT   TNHH 1 TV An Văn Khánh

Philipine

102,8

CT   CP Đại Tân Việt

Mỹ

100,2

CT   TNHH Xây Dựng Sản Xuất TM  Hưng Lợi   Phát

Myanma,   Trung Quốc

98,2

CT   CP V - Food Việt Nam

Pêru

97,6

Cty   Liên Doanh Orana Việt Nam

Mỹ,   Trung Quốc, Đan Mạch, ấn Độ

97,5

CT   TNHH Thực Phẩm Quốc Tế GIAVICO

Inđônêxia

94,4

Cty   TNHH Lotteria Việt Nam

Mỹ

94,3

CT   CP TM Nghệ An

Lào

93,6

CT   TNHH Đại Thương Phát

Thái   Lan

90,0

CT   TNHH TM Tư Vấn XNK Tuấn Minh

Myanma

87,0

Cty   TNHH MTV TM XNK Phát Việt

Mỹ, Nam   Phi

86,6

CT   TNHH 1 TV TM Tô Thành

Myanma

83,8

CT   TNHH XNK Và TM Tổng Hợp Việt Trung

Trung   Quốc

83,7

CT   TNHH Nông Sản Duy Phát

Inđônêxia

82,8

Cty   TNHH Lusun

Trung   Quốc

81,3

CT   CP Thực Phẩm Xuất Khẩu Trung Sơn Hưng Yên

New Zealand

80,8

CT   TNHH XNK Thế Giới Trái Cây Bốn Mùa

Ôxtrâylia

78,7

(Số liệu mang tính tham khảo, DN có ý kiến phản hồi xin liên hệ với ban biên tập)